Vải voan là gì?
Voan là loại sợi nhân tạo khá mỏng, nhẹ và trơn. Ban đầu voan được sản xuất hoàn toàn bằng lụa. Sau đó, chúng được dệt bằng cotton theo phương thức thủ công và dùng để sản xuất rèm cửa. Vải mang lại cảm giác mềm mại, nhẹ nhàng và bay bổng cho người mặc. Trong thế giới thời gian, hễ nhắc đến voan là nghĩ ngay đến sự nữ tính, thanh lịch và thượng lưu. Có rất nhiều người bị nhầm lẫn giữa voan và chiffon vì chúng có cùng nguồn gốc từ lụa. Tuy nhiên, chúng có cách dệt khác nhau nên được gọi với 2 cái tên khác nhau. So với chiffon, kết cấu của voan chắc chắn hơn, khó xé và rút sợi hơn rất nhiều. Vải mang lại cảm giác mềm mại, nhẹ nhàng và bay bổng cho người mặc Nguồn gốc của vải voan Vải voan được sản xuất lần đầu tiên ở Pháp, nhưng việc sản xuất chất này được mở rộng trên toàn thế giới khi thời đại công nghiệp phát triển. Trong vài thập kỷ đầu của thập niên 1900, voan lụa đã được sản xuất tương đối rộng rãi ở Hoa Kỳ và các nhà sản xuất loại vải này ở Mỹ đã bắt đầu quan tâm đến việc thay thế lụa bằng một chất liệu khác để sản xuất voan. Mãi cho đến năm 1958, một phiên bản polyester của voan đã được phát triển và hầu hết các loại voan hiện nay được làm từ chất liệu này. Dần dần loại vải này được dùng trong cả may các trang phục hằng ngày ở tầng lớp bình dân Vải có nguồn gốc rất lâu đời Tính chất của vải voan Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Ưu nhược điểm của vải voan Ưu điểm
Nhược điểm
Phân loại vải voan Tùy theo mục đích sản xuất, vải voan có thể được pha trộn với các loại sợi khác nhau để tối ưu tính năng sản phẩm. Nổi trội nhất chính là voan lụa và voan polyester. Ngoài ra còn các loại voan phổ biến trên thị trường như vải voan kính, vải voan lưới, vải van hoa, vải van cát, voan tơ, voan nhung, voan cotton, voan cát, voan xốp,…
Vải có thể được pha trộn với các loại sợi khác nhau để tối ưu tính năng sản phẩm Ứng dụng của vải voan trong đời sống Voan sử dụng rất rộng rãi và là chất liệu không thể thiếu trong ngành may mặc. Vải rất thích hợp để tạo ra các kiểu váy đầm nhẹ nhàng, nữ tính vừa mềm mỏng vừa mát vừa nhẹ. Với sự mềm mại và nhẹ nhàng, vải được sử dụng rộng rãi để may các loại rèm cửa, khăn choàng đầu cô dâu, hoa voan..
Cách bảo quản vải voan đúng nhất
Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-voan
0 Comments
1. Vải umi là gì? Lịch sử ra đời vải umi
Mặc dù vải umi là một cái tên nghe mới mẻ, nhưng sự thật vải umi đã có mặt trong ngành may mặc từ rất lâu đời. Năm 1883, vải umi xuất hiện trước giới thời trang với mục đích thay thế cho vải tơ lụa đắt tiền. Vải umi là một loại vải được kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo. Các nhà khoa học đã làm các thí nghiệm từ bột gỗ, tre nứa tác dụng với các hợp chất nhân tạo như cotton hoặc spandex để hình thành các sợi vải umi. Vải umi là gì mà rất thích hợp với vùng nhiệt đới? Nhờ vào quá trình tổng hợp tuyệt vời này mà vải umi có đặc tính thoáng mát, co dãn 4 chiều và độ thấm hút cao. Là loại vải vô cùng thích hợp cho những quốc gia có khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, nắng nóng như Việt Nam. Hơn thế nữa, bề mặt vải được phủ bởi một lớp lông dệt tự nhiên, đem đến hiệu ứng handmade cực đỉnh cho những sản phẩm được làm từ chất liệu này. 2. Các bước dệt vải umi Tương tự như các loại vải bán tổng hợp khác. Vải umi có một quá trình hình thành khá phức tạp. Bước 1: Các loại cây tre, nứa sau khi được chọn sẽ được đem đi xử lý thành bột gỗ. Phần bột gỗ này rồi sẽ được cho phân rã trong các loại hóa chất hòa tan như Natri hydroxit. Kết quả cho ra một dung dịch bột gỗ có màu nâu. Bước 2: Giai đoạn chuẩn bị tạo sợi vải. Dung dịch bột gỗ được mang đi làm sạch và tẩy trắng. Bước 3: Người sản xuất sẽ dùng carbon disulfite để xử lý bột gỗ, sau đó hòa tan trong dung dịch natri hidroxit để hình thành dung dịch có tên là Visco. Bước 4: Bước cuối cùng, dung dịch Visco sẽ được ép qua một cỗ máy dùng để tạo sợi, được gọi là xenlulozo. Tiếp theo sau đó, người ta sẽ thực hiện các phương pháp kéo xenlulozo thành các sợi và dệt. Sản phẩm ra đời được gọi là vải viscose hay còn gọi là vải umi. 3. Đặc điểm, tính chất vải umi Ưu điểm Là loại vải được dùng để thay thế cho vải tơ lụa đắt tiền, vải umi có giá thành rẻ hơn rất nhiều nhưng vẫn đầy đủ các đặc tính nổi bật. Nếu bạn đang tìm kiếm loại vải có độ rũ, bồng bềnh nhẹ nhàng như lụa, độ co giãn tuyệt vời của thun thì vải umi chính là câu trả lời dành cho bạn. Khả năng thấm hút tuyệt vời Vải umi có một đặc điểm nổi trội là hút nước cực kỳ tốt và đẩy nhanh quá trình bay hơi nước trong vải. Vào những ngày oi bức, vải umi sẽ là lựa chọn phù hợp cho bạn, tạo cho người mặc cảm giác thông thoáng, dễ chịu. Chính vì vậy, vải umi là loại vải được chọn để may mặc nhiều tại những quốc gia nắng nóng quanh năm. Nhẹ nhàng, mềm mại Đây là lý do vì sao vải umi được chọn để thay thế cho vải tơ tằm cao cấp. Thừa hưởng các đặc tính từ chất liệu tơ lụa thiên nhiên bán tổng hợp, vải umi tạo nên cảm giác mềm mại, bay bổng như bông cho người mặc. Đặc biệt, vải umi tuy dày dặn nhưng lại rất nhẹ không hề bám dính vào cơ thể người mặc. Là loại vải có một phần nguồn gốc đến từ tự nhiên và mang đặc tính thấm hút nước độc đáo. Chính vì vậy, vải umi rất nhanh khô cho dù trong điều kiện thời tiết nào. Quá trình bay hơi nước nhanh chóng giúp vải khô thoáng và không bị ẩm mốc. Giữ màu tốt Có rất nhiều các loại vải cũng có khả năng giữ màu thuốc nhuộm tốt. Thế nhưng, vải umi được đánh giá là loại vải có khả năng giữ màu lâu nhất. Quá trình giặt ủi và sử dụng hầu như không làm ảnh hưởng đến màu sắc của vải. Nhược điểm Không có loại vải nào là hoàn hảo, bên cạnh các ưu điểm nổi bật luôn tồn tại những khuyết điểm. Vải umi cũng như vậy. Độ bền kém Thật đáng tiếc khi loại vải đặc biệt này lại có độ bền khá kém. Mặc dù vải umi mau khô và không gây ẩm mốc, tuy nhiên nếu để vải trong môi trường ẩm ướt kéo dài thì tình trạng này cũng vẫn không thể tránh khỏi. Vải umi có thể co dãn 4 chiều chính vì vậy rất dễ bị nhăn và giãn. Khi có các tác động ngoại cảnh mang tính chất cơ học như kéo, giật thì vải umi rất dễ bị rách. Độ co dãn của vải chỉ đạt mức tương đối. Đặc biệt, so với vải cotton, độ bền của vải umi được đánh giá thấp hơn rất nhiều. 4. Ứng dụng của vải umi Trong may mặc Vải umi được sử dụng rất nhiều trong ngành may mặc như sản xuất áo thun và đồ đồng phục học sinh, công nhân, những người phải ở trong điều kiện học tập và làm việc khá nóng bức. Đặc biệt, vải umi được các nhà thiết kế tận dụng nhiều trong các sản phẩm như váy ôm body, chân váy, quần tây ôm sát bởi đặc tính co dãn và nhẹ nhàng của vải. Vải umi cũng là loại vải dễ dàng tìm thấy ở những bộ trang phục công sở. Trong đời sống Đây là loại chất liệu được sử dụng nhiều để sản xuất chăn ga gối, vỏ chăn mền hoặc rèm cửa. Mặc dù là loại vải được làm từ sợi tổng hợp nhưng vẫn có thành phần đến từ tự nhiên nên đòi hỏi người sử dụng cần kỹ lưỡng trong quá trình bảo quản.
Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-umi Vải tuyết mưa là gì? Đó là chất vải có độ co dãn, không quá dày cũng không quá mỏng, bền màu. Đặc biệt mặc không nhăn và không bám lông, bụi và mặc vào cực kì thoáng mát, thoải mái.
Khuynh hướng chọn trang phục thời trang công sở trong những ngày nắng nóng là chất liệu phải mỏng, thoáng mát. Và khi nhắc đến chất liệu tuyết mưa, nhiều người lại nghĩ chất liệu này quá dày, nóng và bí nên không ưng. Vì vậy, dù có thích chiếc đầm, hay cái áo mà may bằng chất vải này cũng sẽ kiên quyết không mua. Tuy nhiên, quan niệm này chưa thực sự đúng. Vì chất liệu phải phù hợp với kiểu dáng trang phục nữa. Do đó, với những dáng đầm xòe và đầm suông thì Tuyết mưa sẽ là lựa chọn số 1. Chất liệu vải tuyết mưa là gì ? Vải tuyết mưa là gì? Đó là chất vải có độ co dãn, không quá dày cũng không quá mỏng, bền màu. Đặc biệt mặc không nhăn và không bám lông, bụi. Mặc vào cực kì thoáng mát, thoải mái, không bị sờn mốc hay xù lông sau một thời gian dài sử dụng. Chất vải luôn đảm bảo độ đứng và vào nếp của sản phẩm. Có nên tin dùng chất liệu tuyết mưa? Tuyết mưa rất phù hợp với giới trung niên và dân văn phòng nhờ đặc điểm dày vừa phải và co giãn nhẹ. Đảm bảo sự kín đáo nhưng lại vô cùng sang trọng. Chất liệu này rất đa dạng về màu sắc. Nhưng nhược điểm là hiếm khi tìm kiếm được vải Tuyết mưa có họa tiết. Do đó, để trang phục trông sinh động và bắt mắt hơn thì các nhà TK thường phối thêm phụ kiện như hoa, hạt cườm, hoặc chất ren để tạo điểm nhấn. Tuyết mưa phối cotton cùng kiểu dáng đơn giản, màu sắc hài hòa đem đến cho bạn một diện mạo vô cùng thanh lịch. Phối ren cùng màu giúp chiếc đầm trông sang trọng hơn. Tuyết mưa khá bền màu sau thời gian dài sử dụng. Nhưng bạn cũng lưu ý, khi giặt sản phẩm tốt nhất bạn nên giặt bằng tay, không nên chà xát mạnh bằng bàn chải, hoặc máy giặt với lực quay nhẹ. Và đừng quên là không ngâm sản phẩm quá lâu với nước hoặc tẩy, tránh phơi dưới ánh nắng gắt trực tiếp nhé. Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-tuyet-mua-la-vai-gi Vải Ripstop: nó là gì, thành phần, đặc điểm, mục đích và ứng dụng
Sức mạnh đặc biệt trong các loại vải thuộc thể loại ripstop có được do dệt các sợi gia cố vào vải chính. Trong vải cotton, tổng hợp, lụa và các vật liệu dệt khác, chúng được giới thiệu bằng cách đan chéo, cắt ngang, cách nhau từ 5 đến 8 mm. Cấu trúc của vật liệu này sử dụng một sợi có các đặc tính cứng, theo quy luật, được làm bằng polyester hoặc nylon. Cơ sở của sợi trong vật liệu này có thể là bất kỳ, cả về độ dày và mật độ. Kết cấu ripstop cũng khá đa dạng. Nó có thể dễ chịu khi chạm vào, mượt. Và có thể cứng, thô, tạo ra âm thanh của giấy nhàu nát. Công nghệ này được thiết kế để tạo ra một lưới tản nhiệt vững chắc và nhằm mục đích ngăn chặn vật liệu bị phá vỡ trong quá trình đâm và cắt khối lượng nhỏ. Khi xem xét kỹ hơn có thể thấy rằng mô hình của các luồng khuếch đại ở dạng tế bào hoặc hình thoi. Một số nhà sản xuất thực hiện việc gia cố các vật liệu theo loại tổ ong, rằng loại vải ripstop này chỉ có lợi, tăng khả năng chống lại các tác động bên ngoài quá mức. Do thực tế là sợi của bất kỳ nguyên liệu thô nào có thể được sử dụng làm cơ sở của vải ripstop, tính chất của nó cũng sẽ khác nhau. Dữ liệu đặc trưng chung phổ biến của các vật liệu đó như sau: Có một số lượng lớn các sửa đổi cho mô ripstop. Tuy nhiên, chúng có thể có mật độ khác nhau, có độ dày, kết cấu, trọng lượng khác nhau, và cũng có các đặc điểm sức mạnh khác nhau. Nó là thông lệ để chia ripstop thành các loại sau: Bất kỳ tài liệu trên có thể được cung cấp xử lý bổ sung. Điều này mang lại cho ripstop những phẩm chất mới. Do đó, việc sử dụng polyurethane cung cấp các đặc tính chống thấm nước cao. Các hợp chất tẩm ngăn chặn tác động của ngọn lửa mở, cũng như các hợp chất hoạt động hóa học được sử dụng. Việc xử lý dẫn đến thực tế là mô ripstop này giúp duy trì tính toàn vẹn của người mặc nó. Các nhà sản xuất thường mô tả các thuộc tính bổ sung trong các tài liệu đi kèm. Ứng dụng may balo túi Có tính đến mục đích của vải ripstop, nó có thể bao gồm một sợi Kevlar để cung cấp các đặc tính cường độ nâng cao, sợi para-aramid (chống cháy), cũng như sợi chống tĩnh điện để loại bỏ sự tích tụ của tĩnh điện. Tuổi thọ của vải ripstop (gia cố) là lớn, thường không dưới ba năm. Đồng thời, vật liệu vẫn giữ được những phẩm chất tích cực cũng như ngoại hình. Màu sắc của những vật liệu này rất đa dạng. Các màu phổ biến nhất là ngụy trang, cũng như vải Ripstop. Những nhược điểm bao gồm chi phí khá cao của họ. Ripstop chất liệu đặc biệt mạnh mẽ đã được phát triển nhờ vào chương trình, cung cấp cho việc tạo ra các mẫu đồng phục quân sự mới cho các nước NATO. Và cho đến nay, khối lượng chính của các vật liệu này được cung cấp cho các cấu trúc quân đội và các đơn vị quyền lực khác. Do chất lượng cơ bản của vải, đây là độ bền cao, những vật liệu này được sử dụng trong các khu vực có điều kiện hoạt động khắc nghiệt. Những người đã phải thử quần áo của vật liệu này trong điều kiện khắc nghiệt, chỉ để lại phản hồi tích cực trên vải ripstop. Việc sản xuất quần áo đặc biệt bảo vệ một người phải đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, tiện lợi và nhẹ nhàng tương đối. Đối với các mục đích như vậy, sử dụng vải hỗn hợp ripstop. Nó có hàm lượng sợi tự nhiên cao, thường lên tới 60%, nó treo tương đối ít. Những vật liệu này được sử dụng để may áo khoác, áo vét và áo choàng cách nhiệt mùa hè và mùa đông cho đại diện của các cơ quan thực thi pháp luật, cảnh sát, cũng như cho thợ săn và ngư dân. Trong MES, vải ripstop được sử dụng để làm quần áo bảo hộ cho tất cả các bộ phận. Đối với việc sản xuất quần áo làm việc của các sở cứu hỏa, vải được sử dụng trong đó sợi para-aramid (đặc biệt mạnh, chống cháy) được giới thiệu. Vật liệu này được phủ bằng các lớp vật liệu chịu lửa, Teflon hoặc silicone. Sợi Para-aramid mạnh hơn thép và nhẹ hơn đáng kể. Đây là đàn hồi, kéo dài và khôi phục hình dạng của cấu trúc. Chúng không dễ bị đốt cháy và tan chảy, vì vậy vải ripstop sự bao gồm này mang lại những đặc tính thực sự độc đáo. Để thực hiện các sửa chữa nhỏ của vải ripstop, một băng gia cố đặc biệt được sử dụng, được cung cấp với một đế dính. Nhiệm vụ của nó - sửa chữa các sản phẩm từ các vật liệu tương tự. Như vậy một kích thước băng cắt và vết thủng với đường kính không quá 5 cm (trong trường hợp thiệt hại nhỏ). Nếu chúng lớn hơn, thì thường băng được dán ở cả hai mặt, với khâu bổ sung bằng một sợi nylon. Vải Ripstop được giặt trong máy tự động ở chế độ "giặt tổng hợp" hoặc "rửa tay". Đồng thời sử dụng bột và chất lỏng giặt. Nếu cần phải làm sạch các chất gây ô nhiễm mạnh, có thể sử dụng dung môi, ngoại trừ các chất được sản xuất trên cơ sở trichloroetylen. Sản phẩm làm từ vải ripstop không được vắt. Chúng được treo và cho phép thoát nước. Họ không yêu cầu ủi, giúp dễ dàng chăm sóc Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-ripstop 1.1. Polyester là gì?
Vải Polyester là một thuật ngữ tổng quát dùng để gọi bất kỳ loại vải nào được làm bằng sợi polyester. Đây là sợi tổng hợp với chất cấu thành đặc trưng là ethylene thuộc gốc dầu mỏ. Về cơ bản, polyester cũng là một loại nhựa. Các sợi polyester hoàn chỉnh được tạo thành nhờ quá trình hóa học trùng hợp và có 4 dạng sợi cơ bản là sợi xơ, sợi thô, sợi fiberfill và sợi filament. Polyester là tên viết tắt của một loại polymer nhân tạo tổng hợp với tên đầy đủ là polyetylen terephthalate (PET). PET được tạo ra bằng cách trộn hỗn hợp 2 chất ethylene glycol và terephthalic acid với nhau. 1.2. Nguồn gốc sợi Polyester Sợi Polyester được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1941 bởi 2 nhà hóa học người Anh John Rex Whinfield và James Tennant Dickson. Sau đó, chất liệu này ngày càng trở nên phổ biến vào những năm 1970 tại Mỹ nhờ các thước phim quảng cáo và poster treo đầy ở khắp nơi miêu tả rằng: “Polyester là một chất liệu vải siêu bền và không nhăn, bạn có thể mặc nó liên tục đến ngày thứ 68 ngày mà vẫn không cần ủi lại và trông vẫn rất đẹp “ngất ngây con gà tây”. Tuy nhiên, vẫn có một số tranh cãi xoay quanh tình an toàn của chất liệu này. Thời kỳ đỉnh cao của vải Polyester có lẽ thuộc về những năm 70 khi nhạc sàn Disco dần trở thành món ăn tinh thần đại chúng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Hãy mở lại những bản nhạc kinh điển vào thời kỳ này chẳng hạn như “Brother Louie” (Modern Talking), I Will Survive (Gloria Gaynor),… và bạn sẽ được chiêm ngưỡng những độ bồ suit lấp lánh và bóng bẩy được làm từ vải Polyester. Những năm 1970 là thời kỳ đỉnh cao của thời trang đồ suite làm từ vải polyester 2. Quy trình sản xuất vải Polyester Polyester có thể được sản xuất bằng nhiều phương pháp khác nhau tùy thuộc vào dạng sợi mà nhà sản xuất mong muốn, bao gồm sợi xơ, sợi thô, sợi fiberfill và sợi filament. Nhưng tựu chung, quy trình sản xuất sợi Polyester đều trải các bước chính sau: Bước 1: Phản ứng trùng hợp Để tạo thành polyester, người ta sẽ trộn hỗn dimethyl terephthalate với ethylene glycol có thêm chất xúc tác và đun nóng ở nhiệt độ 50-210 ° C để tạo ra một hợp chất mang tên Monomer. Monomer tiếp tục được cho phản ứng với Axit Terephthalic và đun nóng ở nhiệt độ 280 ° C. Khi này, chất Polyester bắt đầu hình thành và được đùn qua một khe để tạo thành các dải Polyester Bước 2: Sấy khô Các dải Polyester thu được sẽ được làm sấy khô và làm mát cho đến khi chất liệu dần trở nên giòn. Sau đó, chúng được cắt thành nhiều mảnh nhỏ và tiếp tục được sấy khô lần nữa để đảm bảo sợi Polyester thành phẩm có chất lượng nhất quán. Bước 3: Đùn sợi Các mảnh Polyester tiếp tục được nấu chảy ở nhiệt độ 260 đến 270 độ C để tạo thành một hỗn hợp dung dịch đặc sệt như siro. Dung dịch Polyester được đặt trong ổ phun sợi và đùn ép qua những chiếc lỗ nhỏ với nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến nhất là hình tròn. Mật độ lỗ trong ổ phun sẽ xác định kích thước của sợi. Những sợi đơn được tạo thành khi các sợi nhỏ được phun ra từ ổ và xoắn lại với nhau. Trong quá trình đùn sợi, người ta có thể thêm nhiều hóa chất khác nhau vào hỗn hợp để khắc phục một số khuyết điểm của sợi Polyester nguyên bản như chất chống tĩnh điện, kháng khuẩn, kháng cháy,… Bước 4: Kéo sợi Khi mới hình thành, sợi Polyester sẽ rất mềm, người ta có thể kéo dãn mảnh Polyester với chiều dài gấp vài trăm lần so với chiều dài ban đầu. Sợi Polyester càng bị kéo dãn nhiều thì càng có độ dày và đường kính nhỏ. Độ mềm cứng của sợi Polyester thành phẩm cuối cùng sẽ được quyết định ở bước này. Bước 5: Cuốn sợi Sợi Polyester được cuộn vào một ống lớn và sẵn sàng cho khâu dệt vải. 3. Ưu nhược điểm vải polyester là gì? 3.1. Ưu điểm 3.1.1. Dễ dàng giặt ủi Polyester rất bền và chịu được nhiều hóa chất vì thế khâu giặt giũ và phơi phóng vải rất dễ dàng. Đối với vải Polyester, bạn có thể giặt và sấy khô tại nhà mà không lăn tăn rằng nhiệt có thể làm hư vải hay chế độ giặt quá mạnh so với khả năng chịu lực của vải. Bên cạnh đó, Polyester là một loại vải khô rất nhanh. Qủa không sai khi nói rằng ưu điểm này chính là lý do tại sao vải Polyester rất được lòng chị em nội chợ. 3.1.2. Độ bền tốt Polyester có khả năng chống co rút và giãn nhão rất tốt. Polyester có khả năng chống co rút và giãn nhão rất tốt. Nhờ quá trình kéo sợi, các sợi polyester cuộn vào nhau và tạo thành một cấu trúc chắc chắn khó phá vỡ. Trong khi một số loại vải khác như chiffon, cotton thun,.. thường có xu hướng nhanh chóng nhão và chùng xuống sau một thời gian, vải polyester lại giữ được hình dáng ban đầu gần như trong suốt thời gian mặc. Bên cạnh đó, Polyester cũng có khả năng chống nhăn và không bị mài mòn. 3.1.3. Giá thành rẻ Vì nguyên liệu sản xuất vải Polyester có chi phí thấp và quy trình sản xuất vải cũng không phức tạp nên vải Polyester có giá thành rất rẻ, phù hợp với nhiều phân khúc tiêu dùng. 3.1.4. Các ưu điểm khác Vải Polyester cũng có khả năng chống vi khuẩn, nấm mốc rất tốt. Vải Polyester cũng có khả năng chống vi khuẩn, nấm mốc rất tốt. Quần áo polyester có bề mặt vải trơn mượt, khi chạm vào nên rất dễ chịu cho làn da người mặc. Ngoài ra, bề mặt vải cũng khó bám bẩn. 3.2. Nhược điểm Bạn có thể thấy rằng đối với các trang phục có chất liệu 100% polyester, vải thường có xu hướng tĩnh điện, khiến mái tóc lông tay, lông chân… bị dựng lên. Nếu chạm vào người khác, vải có thể gây ra các cú sốc điện tĩnh. Để loại bỏ vấn đề này, polyester thường được pha với các loại sợi khác, điển hình là sợi bông (Polyester Cotton). Bên cạnh đó, vải polyester khá nóng và không thấm hút mồ hôi tốt nên cũng không được ưa chuộng sử dụng trong những ngày hè. Điều này là do khả năng hấp thụ độ ẩm của sợi polyester rất thấp so với các loại vải tự nhiên khác. Tuy nhiên, ngày nay người ta đang bắt đầu sản xuất ra nhiều sợi polyester có khả năng hút ẩm tốt. Ngoài ra, một số người sẽ chỉ thích mặc hoặc sử dụng các loại vải có nguồn gốc tự nhiên, chẳng hạn như cotton, cashmere, lụa, len, v.v … vì các loại vải này thường thoáng khí và bền mặc dù chúng đắt hơn nhiều so với sợi nhân tạo và cần cẩn thận hơn trong việc giặt, sấy. Những người có làn da nhạy cảm cũng có thể không thích loại vải này vì Polyester thường bị phàn nàn về việc gây dị ứng, châm chích cho làn da. Vải Polyester rất dễ cháy, vì vậy bạn cần phải cẩn thận hơn khi mặc hoặc sử dụng sản phẩm có chất liệu 100% polyester. Một khuyết điểm nữa là vải polyester không thân thiện môi trường do có nguồn gốc từ nhựa dẻo mà nhựa thì không thể phân hủy được. 5. Ứng dụng phổ biến của vải Polyester là gì? 5.1. May mặc Vải Polyester là một lựa chọn lý tưởng đối với ngành may mặc vì chúng có độ bền tốt và khả năng chống nhăn đáng kinh ngạc. Vải Polyester dùng để sản xuất các trang phục thể thao thường được pha thêm cotton để tăng khả năng thấm hút mồ hôi. Ngoài ra, vải Polyester còn được ứng dụng để may các sản phẩm chống thấm nước như dù, bạt, áo mưa,… hoặc các vỏ bọc ngoài của hành lý, túi đựng tài liệu,… 5.2. Công nghiệp Polyester được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp để sản xuất các loại sản phẩm như vải công nghiệp, vật liệu cách điện,đệm… Sợi Polyester có nhiều ưu thế nổi trội hơn so với các loại sợi truyền thống nhờ đặc điểm là không hút ẩm giúp vải khó dính bẩn (chẳng hạn như bùn đất), kháng khuẩn và kháng bụi. Vải Polyester cũng dễ dàng bắt màu nhuộm và không bị hủy hoại bởi nấm mốc. 5.3. Chăn ga gối Vải Polyester cũng là vật liệu cách nhiệt hiệu quả, do đó nó được dùng để sản xuất gối, chăn, đệm,…. Cũng như quần áo thể thao, vải polyester ứng dụng trong ngành chăn ga gối thường được pha thêm sợi cotton để tăng khả năng thấm hút mồ hôi. Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-polyester Vải Polyamide là gì?
Polyamide là một loại sợi tổng hợp được sản xuất từ các sợi Polyme. Chất liệu vải này được chế tạo ra từ các phản ứng carbon có trong dầu thô và than khi được làm nóng ở nhiệt độ lớn. Phản ứng tạo ra Polyamide được gọi là phản ứng trùng hợp ngưng tụ. Ngày nay, vải Polyamide thường được biết đến với tên gọi phổ biến là Nylon. Tính năng nổi bật của sợi Polyamide chính là hấp thụ nhiều nước và mau khô chính vì vậy mà chúng thường được sử dụng trong việc sản xuất những trang phục thể thao hay áo khoác phao hoặc nhựa Polyamide dùng trong sản xuất đồ gia dụng hay đồ công nghiệp… Lịch sử ra đời của chất liệu Polyamide Ban đầu, Polyamide hay còn là Nylon được phát triển bởi Tập đoàn DuPont vào giữa những năm 1930 để thay thế cho lụa. Vào năm 1939, Polyamide chính thức được công bố tại hội chợ Thế Giới New York với tên gọi là “Nuron” sau đó sửa đổi thành “Nilon” và dần thay thế bằng “Nylon” để mọi người có thể phát âm chính xác tên loại vải này. Trong thời gian chiến tranh thế giới thứ 2, các loại vải Polyamide thường sử dụng để sản xuất những món đồ như vải dù. Khi chiến tranh kết thúc cũng là lúc tình trạng thiếu vải diễn ra khiến nhiều người phải may quần áo bằng vải nylon tái chế. Từ đó, việc sử dụng Polyamide trong trang phục của phụ nữ đã trở nên phổ biến. Thế nhưng, dần dần người ta nhận ra rằng Nylon nguyên chất không thực sự phù hợp để dùng trong lĩnh vực dệt may bởi chúng rất dễ bị nóng chảy khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Tuy nhiên, khi pha trộn với các loại vải khác, nylon mang lại những đặc điểm độc đáo như độ đàn hồi mềm mại. Từ đó, người ta bắt đầu pha trộn Polyamide với các chất liệu khác như vải Polyester, cotton và len. Đến tháng 9/1940 vải Polyamide lần đầu tiên được ứng dụng trong may mặc bằng việc sản xuất các đôi tất khiến người tiêu dùng cảm thấy vô cùng thích thú. Đặc điểm của chất liệu vải Polyamide Sau khi tìm hiểu song khái niệm sợi Polyamide là gì, trong bài viết dưới đây chúng mình sẽ cùng bạn tìm hiểu về những đặc điểm của chất liệu vải này nhé! Chất liệu Polyamide có những đặc điểm cơ bản dưới dây: Không thấm nước Đặc điểm đầu tiên của chất liệu vải Polyamide dễ dàng nhận thấy chính là không chống thấm nước. Đây vừa là ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm của chất liệu này. Nhờ vào khả năng chống thấm nước nên chúng thường có tính kháng khuẩn cao, ngăn chặn tình trạng ẩm mốc, tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng. Chính vì điều này mà chúng được sử dụng nhiều khi sản xuất các loại quần đi biển, đồ bơi… Tuy nhiên, vì không thấm nước nên khả năng thấm hút mồ hôi cũng rất kém. Chính vì vậy mà khi mặc vào mùa hè bạn sẽ cảm thấy khá nóng bức. Có tính thẩm mỹ tốt Bề mặt của chất liệu vải Polyamide thường khá nhẵn mịn và sáng bóng nên đem lại tính thẩm mỹ cao cho những sản phẩm được làm từ Polyamide. Cũng chính bởi điều này mà Polyamide còn có thể sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dễ dàng nhuộm màu Cũng giống với chất liệu vải Rayon, Polyamide có khả năng dễ dàng hấp thụ nhiều màu khác nhau giúp tăng cường tính thẩm mỹ và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Mặc dù dễ dàng nhuộm màu thế nhưng Polyamide lại không bị phai màu như những loại chất liệu vải khác. Không có khả năng phân hủy sinh học Polyamide không có khả năng phân hủy sinh học nên chúng đã gây nguy hại nghiêm trọng đối với môi trường xung quanh. Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường sống. Có khả năng chịu nhiệt kém Polyamide có khả năng chịu nhiệt và kháng ánh sáng kém. Chính vì vậy mà trong quá trình sử dụng, đặc biệt là khi giặt những trang phục được làm từ chất liệu Polyamide bạn nên cẩn thận, không nên tiếp xúc với nhiệt độ cao bởi chúng sẽ khiến vải bị nóng chảy hay co ngót… Tính ứng dụng của vải Polyamide Mặc dù gây ô nhiêm môi trường sống thế nhưng không thể phủ nhận những ưu điểm vượt trội của chất liệu Polyamide. Chính vì thế mà tính ứng dụng của chất liệu này thường rất cao và được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau: Trong lĩnh lực may mặc Có thể nói, Polyamide được sử dụng phổ biến nhất là trong lĩnh vực may mặc. Chất liệu này thường xuyên được dùng để sản xuất những trang phục như quần áo bơi, quần đi biển nhờ vào khả năng chống thấm nước vượt trội. Bên cạnh đó, tất vớ, quần áo lót hay các loại trang phục mùa đông như áo khoác hầu hết cũng được làm từ chất liệu Polyamide này. Những trang phục này thường mang đầy đủ những tính năng nổi bật của chất liệu Polyamide. Trong các lĩnh vực khác Bên cạnh việc sử dụng phổ biến trong lĩnh vực may mặc thì chất liệu Polyamide còn được dùng trong nhiều lĩnh vực khác như tạo ra các loại dây thừng, dù, lưới đánh cá… Một số lĩnh vực còn pha trộn với chất liệu sợi len để tăng độ bền sử dụng trong thời gian dài. Cách giặt trang phục làm từ Polyamide Cách tốt nhất để giúp cho những trang phục được làm từ Polyamide chính là nên giặt bằng tay thay vì giặt máy. Trong quá trình giặt chỉ nên vò nhẹ. Tuyệt đối không nên vò mạnh bởi chúng sẽ khiến cho quần áo trở nên nhàu nát, không còn phẳng phiu. Sau khi giặt xong nên vắt bằng tay thay vì vắt bằng máy. Khi giặt nên lựa chọn các loại bột giặt dịu nhẹ, trung tính. Không nên dùng các loại chất tẩy rửa mạnh, có tính kiềm hay độ PH cao để làm hỏng chất lượng vải. Sau khi giặt xong nên treo quần áo làm từ chất liệu vải Polyamide lên móc và để khô tự nhiên. Nên phơi ở những nơi khô thoáng, bóng râm. Tuyệt đối không nên phơi ở nơi có ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào bởi chúng sẽ khiến vải bị nóng chảy hoặc co ngót, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ. Bảo quản những trang phục làm từ 100% Polyamide ở những nơi thoáng mát là một trong những cách hữu ích nhất để kéo dài tuổi thọ của sản phẩm. Trên đây là tổng hợp những thông tin liên quan đến chất liệu Polyamide cũng như các đặc điểm và tính ứng dụng của chúng. Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về khái niệm Polyamide là gì rồ Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-polyamide-la-gi Chất liệu vải organza là gì?
Vải organza là một loại vải mỏng, dệt trơn. Ban đầu chúng chủ yếu được dệt từ lụa, nhưng các loại organza hiện đại đã được dệt bằng sợi tổng hợp sợi như polyester hoặc nylon. Do đó vải tơ organza có phần cứng hơn, thưa hơn và cũng có thể nhìn thấy được xuyên thấu. Organza còn được gọi là vải tơ sống. Về bản chất, tơ tằm có 70% là khối lượng sợi và 30% chất keo. Tơ sống là loại vải chưa qua xử lí, vẫn còn giữ nguyên chất keo khiến tấm vải có độ cứng, phồng, mỏng nhẹ như giấy. Vì tính chất cứng, bền trước các tác nhân vật lí, khi mặc lại có độ phồng tạo vẻ uy nghiêm nên tơ sống rất được ưa chuộng. Organza hiện đại đã được dệt bằng sợi tổng hợp sợi như polyester hoặc nylon Nguồn gốc của vải organza Theo một câu chuyện, organza xuất hiện lần đầu ở Bắc Mỹ và được tạo ra bởi một công ty nổi tiếng chuyên sản xuất vật liệu lụa. Theo một phiên bản khác, nó bắt đầu được sản xuất tại thành phố cổ của Uzbekistan, sau này được đổi tên thành Organza. Organza xuất hiện lần đầu ở Bắc Mỹ và được tạo ra bởi một công ty lụa nổi tiếng Tính chất của vải organza Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Ưu nhược điểm của vải organza Ưu điểm
Nhược điểm
Ứng dụng của vải organza trong đời sống Do đặc tính nhẹ nhàng và trong suốt, vải organza là lựa chọn tuyệt với để may các loại rèm cửa. Chúng sẽ biến không gian phòng ốc trở nên tuyệt vời hơn khi cho phép ánh sáng mặt mời và không khi trong lành lọt vào phòng mà không gây phiền nhiễu. Ngoài ra chúng còn được ứng dụng để làm các loại màn ngủ giúp tránh được côn trùng. Organza là chất liệu được săn đón để tạo nên các loại váy đầm, áo cánh, váy ngắn, váy cưới… đặc biệt là các thiết kế đầm xòe tầng tầng lớp lớp vô cùng thanh lịch và sang trọng. Ngoài ra còn có vải organza may áo dài chuyên dùng để may các loại áo dài. Ngoài ra vải còn được dùng để làm đồ handmade như hoa vải, miếng gói hoa, các loại bông tắm, kẹp tóc, túi gói đồ, bao bì… hoặc dùng để trang trí vô cùng bắt mắt.
Một số cách bảo quản vải organza
Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-organza Vải nylon là gì?
Vải nylon là loại nguyên liệu tổng hợp polymer có nguồn gốc từ dầu mỏ và than đá. Khác vởi vải hữu cơ, chất liệu này hoàn toàn không có thành phần hữu cơ nên được gọi là nhựa nhiệt dẻo hay polyamt aliphatic. Để tạo ra sản phẩm này, người ta sử dụng phản ứng trùng hợp ngưng tụ dưới áp suất cao và nhiệt độ lớn để cho ra một loại polymer có dạng tấm. Nylon lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1935 bởi công ty Du Pont của Mỹ. Thương hiệu này được thành lập bởi Éleuthère Irénée du Pont với 2 dòng sản phẩm đầu tiên là thuốc súng và sơn sử dụng cellulose. Sau đó, Du Pont tiếp tục cho ra đời chất liệu amoniac tổng hợp cùng một vài hóa chất khác. Sợi tơ tổng hợp được phát triển dựa trên nền tảng sợi celluose. Đây là cột mốc quan trọng cho dòng sản phẩm nylon sau này. Quy trình sản xuất vải nylon Vải nylon thực chất là các polyme ngưng tụ hoặc copolyme được tạo nên từ phản ứng giữa các monpme khác nhau có thành phần axit amin và axit cacboxylic tương tự. Do đó, các amit được hình thành ở cả 2 đầu monomee trong phản ứng tương tự để tạo ra các chất độc sinh học polypeptide. Hầu hết các sợi nylon được hình thành từ phản ứng của axit dicarboxylic và diamine hoặc axit amin, cũng có thể là axit amin với chính nó (chẳng hạn như PA6). Với nylon 6-6, các monome được sử dụng là axit adipic và hexamethylene diamin. Sự kết hợp của chúng tạo ra polymer và nước. Nước tiếp tục được lấy ra khỏi quá trình sản xuất để tránh ảnh hưởng tới khâu tạo vải nylon. Chuỗi polymer thường bao gồm 20.000 đơn vị monomer kết nối tạo thành nhóm amit, trong đó mỗi nhóm chứa 1 nguyên tử nitơ. Các phân tử nylon khá linh hoạt, có xu hướng kết hợp ngẫu nhiên với lực kém. Chất liệu phải được làm sạch và rút ra để tạo thành sợi dệt vải. Các khâu sau đó như dệt vải, nhuộm màu, làm sạch và hoàn thiện được tiện hành tương tự như các loại sợi khác. Khâu kiểm tra diễn ra nghiêm ngặt nhằm đảm bảo chất lượng đồng đều trên từng sản phẩm, loại bỏ hàng lỗi, tìm ra nguyên nhân sự cố và nâng cao hiệu quả sản xuất cho lần kế tiếp. Lịch sử hình thành vải nylon Quá trình nghiên cứu Chương trình nghiên cứu sợi về polyme trải dài từ năm 1927 đến khi có thông báo chính thức vào năm 1938 trước ngày khai mạc Hội chợ Thế giới New York năm 1939. Dự án này được đề xuất bởi Charles Stine. Ban đầu, ông đề xuất thành lập bộ phận hóa học bao gồm nhiều nhóm nhỏ tập trung vào nghiên cứu các vấn đề tiên phong trong hóa học và áp dụng chúng vào thực tiễn ứng dụng. Giảng viên Harvard, Wallace Hume Carothers được mời đến để chỉ đạo nhóm nghiên cứu polymer. Ban đầu, ông chỉ tập trung nghiên cứu lý thuyết thuần túy, việc xây dụng và thử nghiệm chúng được giap cho nhà hóa học người Đức Hermann Staudinger. Với nghiên cứu này, ông đã thành công trong việc cải thiện đáng kể kiến thức cơ bản về polyme cho khoa học. Tới năm 1930, Carothers và nhóm của ông đã tổng hợp ra 2 loại polymer mới là cao su tổng hợp và miếng dán màu trắng có khả năng đàn hồi mạnh mẽ. Miếng dán trắng này được coi là tiền thân của vải nylon. Từ đó, nhóm Carothers đã chuyển hướng từ nghiên cứu và điều tra tổng quát sang mục tiêu tập trung hơn vào thực tiễn để tìm ra sự kết hợp các chất hóa học vào ứng dụng công nghiệp. Mãi tới năm 1935, loại polymer 6-6 mới được sản xuất bằng phương pháp tẩm ướt. Phương pháp này được tiếp tục sử dụng vào năm 1935 để hoàn thiện nylon. Sản phẩm nylon đầu tiên có đầy đủ các đặc tính mong muốn về độ co giãn, sức bền nhưng qui trình sản xuất đòi hỏi khá phức tạp. Vào tháng 9 năm 1938, Dun Pont chính thức được nhận bằng sáng chế cho polymer và nhanh chóng độc quyền chất liệu này. Chiến lược tiếp thị Dự án này của Du Pont đã chứng minh được tầm quan trọng của kỹ thuật hóa học trong ngành công nghiệp, giúp tạo ra nhiều việc làm và tiếp tục phát triển các kỹ thuật hóa học sau này. Thực tế, phương pháp này được sử dụng ở các nhà máy hóa chất đã tạo ra 1800 việc làm và sử dụng các công nghệ mới nhất thời bây giờ, chúng vẫn được sử dụng trong mô hình nhà máy hóa chất ngày nay. Khả năng có được số lượng lớn các nhà khoa học và kỹ sư nhanh chóng cũng đóng góp không nhỏ cho sự kiện này. Vào ngày 26/10/1995, nhà máy Seaford được Hiệp hội hóa học Hoa Kỳ chỉ định là cột mốc hóa học mang tầm lịch sử của quốc gia. Khâu tiếp thị vải nylon được Du Pont chú trọng để tăng cường nhu cầu trước khi sản phẩm ra mắt trên thị trường chung. Thông báo thương mại được đăng trên các bài báo ở New York với nhan đề: sợi dệt hữu cơ nhân tạo đầu tiên có nguồn gốc từ than, nước và không khí, hứa hẹn sẽ “mạnh như thép và tốt như mạng nhện”. Điều này được đón nhận nồng nhiệt từ phía độc giả mà phần nhiều trong đó là phụ nữ trung lưu. Tại hội chợ và triển lãm, vải nylon được giới thiệu như một phần của “thế giới tương lai” và “thế giới hóa học kỳ diệu”. Vào năm 1939, 4.000 đôi vớ được bán hết chỉ trong 3 giới đồng hồ. Bên cạnh đó, nó cũng được tuyên truyền với ý tưởng giảm nhập khẩu lụa từ Nhật Bản, thậm chí là được Tổng thống Roosevelt đề cử như một “tiềm năng kinh tế qui mô và đầy thú vị” ngay sau khi tài liệu được công bố. Tuy nhiên, sự tung hô quá sớm khiến nhiều người nuôi kỳ vọng vô lý vào một sản phẩm tốt hơn lụa nhập khẩu, kỳ diệu như thép và bền chắc mãi mãi. Nhận thấy tầm nguy hiểm về các khiếu nại, công ty đã rút lại những điều khoản thông báo ban đầu. Lời tuyên truyền về một chất liệu nhân tạo mang tính cách mạng cũng khiến không ít người tiêu dùng cảm thấy khó chịu, mất lòng tin, thậm chí là sợ hãi đối với các loại vải nhân tạo. Để giải quyết cuộc khủng hoảng này, Du Pont đã thay đổi chiến lượng nhấn mạnh vào nguồn gốc của nylon từ than, không khí và nước và tập trung vào khía cạnh thẩm mỹ, thay vì quá chú trọng vào chất lượng bên trong. Các khẩu hiệu như “Nếu đó là nylon, nó sẽ đẹp và ồ! Sao nó lại nhanh khô đến vậy!” giúp chuyển sự chú ý sang khía cạnh vật liệu và phục vụ nhu cầu tiêu dùng của sợi. Đặc tính chất liệu vải nylon Ưu điểm Bền chắc Các chiến dịch quảng cáo đều dựa trên những đặc tính nhất định của sản phẩm. Thực chất, vải nylon có độ bền chắc cao hơn so với dòng vải khác như lụa, voan, chiffon,... Chúng có khả năng chống chầy xước, chống mài mòn vượt trội. Bạn có thể thoải mái giặt máy mà không quá ảnh hưởng đến chất lượng ban đầu như vải tự nhiên. Co giãn tốt Khâu sản xuất được kiểm soát hoàn toàn đã tạo lợi thế về độ co giãn cùng trọng lượng nhẹ của nylon. Độ co giãn cao giúp vải dễ dàng phục hồi hình dáng ban đầu sau khi kéo căng. Hơn thế nữa, trọng lượng nhẹ mang lại cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng cho người sử dụng. Khả năng cách nhiệt rất thích hợp với dòng sản phẩm mùa đông, làm áo khoác ngoài. Ít nhăn Vải nylon thường rất khó nhăn và rất dễ làm phẳng. Trong suốt thời gian dài, vải chỉ xuất hiện vài nếp nhăn ở vài điểm hay co gập như khủy tay, đầu gối, nách áo,... Dễ nhuộm màu Khả năng bắt màu nhuộm giúp nó có độ chuẩn màu cao, sáng hơn so với nhiều loại sợi nhân tạo khác. Vải bền màu, khó phai và đa dạng về mầu sắc. Không có gì lạ khi chúng trở thành cơn sốt trong ngành công nghiệp thời năm vào những năm 1940. Nhanh khô Cũng như nhiều dòng vải tổng hợp khác, vải nylon hút ẩm kém nhưng cực kỳ nhanh khô, ít ảnh hưởng bởi quá trình thủy phân do nước biển, chịu được độ ẩm cao. Vì vậy, chúng được ứng dụng rộng rãi trong các sản phẩm đồ bơi. Chống nắng Khả năng chống nắng tối khiến vải nylon khá được ưa thích trong những ngày hè. Các chị em có thể sử dụng trang phục nylon khi ra đường để bảo vệ làn da của mình. Kháng khuẩn tốt Vải nylon có khả năng kháng khuẩn hiệu quả. Các mầm bệnh gây hại, nấm mốc sẽ được ngăn chặn tối đa trong thời gain dài sử dụng. Đây cũng là nhân tố bảo vệ sức khỏe toàn diện hơn. Hạn chế Hút mồ hôi kém Bên cạnh những tác dụng không thể chối cãi, đặc tính hút ẩm kém của vải đôi khi khiến người tiêu dùng cảm thấy hầm bí, nóng bức và khó thoát mồ hôi. Bạn nên hạn chế sử dụng loại vải này trong nền nhiệt cao hoặc diên trang phục nylon khi chạy bộ, hoạt động với cường độ cao. Dễ co ngót Trên thực tế, vải nylon rất dễ co ngót khi tiếp xúc với nhiệt độ cao từ 180-200 độ C và tan chảy hoàn toàn ở 215-260 độ C. Chúng sẽ nhanh hỏng khi phơi dưới trời nắng gắt hay đặt gần các thiết bị, khu vực có nhiệt lượng lớn. Không tự phân hủy Không có khả năng tự phân hủy và tỉ lệ tái chế thấp là nhược điểm của tất cả các sợi tổng hợp. Điều này được coi là nguyên nhân hàng đầu ảnh hưởng tới môi trường sống. Đồng thời, các khí oxit nitơ cũng gây ra hiệu ứng nóng lên toàn cầu. Phân loại vải nylon Chất liệu vải nylon được sản xuất hoàn toàn theo các phương trình hóa học. Điều này giúp nhà sản xuất có thể dễ dàng gia giảm thêm các nguyên liệu và loại sợi khác nhằm hạ giá thành, nâng cao tính năng sản phẩm. Nylon 6-6 Đây là loại vải nylon tổng hợp 100% đầu tiên. Nó được làm từ hexamethylene diamine và một số loại axit dicarboxylic. Chất rắn sau đó sẽ được nấu chảy để tạo sợi hoặc kết tinh lại cho mục đích tinh chế. Nylon 6 Loại sợi này đôi khi được sử dụng để sản xuất vải, nhưng chúng ít được phổ biến hơn loai nylon 6-6. Nylon 46 Nylon 46 hay còn gọi là Stanyl được sản xuất bởi tập đoàn DSM. Tuy không được sử dụng rộng rãi nhưng chúng vẫn gây ấn tượng với người tiêu dùng bằng khả năng chống chọi tốt với môi trường khách nghiệp. Chúng thường được dùng trong các động cơ như phanh, hệ thống làm mát không khí. Nylon 510 Chất liệu này được phát triển bởi công ty Du Pont với dự định thay thế cho chất liệu nylon 6-6. Tuy nhiên, chi phí đắt đỏ của chúng khó đáp ứng được nhu cầu sản xuất hàng loạt và hiện nay được sử dụng chủ yếu trong các sản phẩm công nghiệp và khoa học. Ngoài ra, sợi nylon được trộn thêm với các sợi nhân tạo hoặc sợi tự nhiên như lụa, polyester, gấm, cotton,... khác để đáp ứng yêu cầu của sản phẩm. Ứng dụng vải nylon trong đời sống Ứng dụng trong lĩnh vực thời trang Nhờ vào ưu điểm nổi bật, vải nylon được ứng dụng trong nhiều loại trang phục như trang phục thể thao, áo khoác gió, quần áo khoác sử dụng trên đường giày, giày leo núi, balo leo núi,... Những phẩm chất đặc biệt giúp cản bớt gió, giữ ấm và chống ẩm cho người sử dụng trước điều kiện môi trường khác nghiệt nhất là ở vùng lạnh giá. Ứng dụng trong đồ dùng nội thất Đặc tính chống nước cùng độ sáng bóng, bền chắc giúp nylon được sử dụng nhiều trong lĩnh vực nội thất gia đình. Chúng có thể được dùng để làm rèm cửa, khăn trải bàn, thảm trải sàn, sợi bàn chải đánh răng. Ứng dụng khác Ngoài các ứng dụng kể trên, vải nylon còn được biết tới trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm lều, áo giáp, dây buộc hàng, phông bạt, tấm dù, cuộn phim, ống lót, bao đựng, dây đàn, áo mưa, dây vợt cầu lông,... Phân biệt vải nylon Hiện nay vải nylon thường pha trộn thêm nhiều loại sợi khác nhau nên việc tìm được nylon 100% là rất khó. Tuy nhiên, các ưu thế nổi trội của chúng vẫn được thể hiện rõ rệt ở những đặc điểm sau:
Cách bảo quản vải nylon
Nguồn : https://natoli.vn/blogs/news/vai-nylon Vải nỉ là gì?
Vải nỉ là vải có bề mặt được bao phủ bằng một lớp lông ngắn và mượt, nếu bạn chạm vào nó sẽ cảm nhận được sự mềm mại vô cùng và đặc biệt là nó rất ấm. Độ phổ biến của vải nỉ Từ những năm 1990, vải nỉ đã được sử dụng phổ biến và ngày càng được ưa chuộng. Các sản phẩm được tạo ra từ vải nỉ không chỉ phục vụ trong cuộc sống hàng ngày như quần áo, chăn gối, đồ handmade, bọc ghế sofa… mà còn có trong các bộ đồ chuyên dụng như lớp bên trong của quần áo phi hành gia, đồ lặn ở độ sâu lớn hay đồ leo núi… Đặc biệt, vải nỉ rất được các nhà sản xuất quần áo ở phương Tây tin dùng nhất là các sản phẩm dành cho trẻ em như quần áo, chăn gối… Vải nỉ có nhiều tính ưu việt hơn so với các loại vải khác như cotton, len sợi… Ưu điểm của vải nỉ Ưu điểm đầu tiên mà vải nỉ mang lại đó là sự mềm mại và cực ấm. Nó ấm hơn cả rất nhiều các loại len, sợi cotton hay vải bông là nhờ có lớp lông ngắn mịn và cấu trúc 2 mặt song song của nó. Vải nỉ khi còn có ưu điểm là nó có thể dùng được cả 2 mặt. Nếu để may áo, bạn có thể thay đổi và mặc được cả 2 mặt nhé. Ưu điểm thứ hai khiến cho vải nỉ luôn được ưa chuộng là do vải nỉ rất ít thấm nước. Nó thực sự rất phù hợp với khí hậu mùa đông sướng muối và mưa phùn ở nước ta. Mặt khác, khi giặt, vải nỉ cũng khô nhanh hơn so với vải bông và len. Sản phẩm từ vải nỉ cũng có trọng lượng nhẹ hơn so với các loại vải khác. Ưu điểm thứ 3 mà vải nỉ mang lại là sự đa dạng về màu sắc, kiểu dáng. Vải nỉ có bảng màu rất phong phú và đầy các họa tiết khác nhau cho bạn tha hồ lựa chọn. Các loại vải nỉ Bạn có biết, các loại vải nỉ thông dụng trên thị trường hiện nay là những loại nào không? 1. Vải nỉ Hàn Quốc Vải nỉ Hàn Quốc là loại vải mềm mại và không bị xù lông, có độ co giãn vừa phải. Loại vải này có nhiều màu để bạn lựa chọn, nó thường được ưa chuộng khi tạo ra các sản phẩm handmade như gối ôm, gấu, móc chìa khóa… 2. Vải nỉ thường Vải nỉ thường có độ mỏng hơn vải nỉ Hàn Quốc, có độ lông nhẹ, co giãn tốt, cũng dùng may gối, móc khóa, đồ handmade… Nếu so với vải nỉ Hàn Quốc thì màu sắc vải nỉ thường cũng đa dạng, tuy nhiên nó có giá mềm hơn. Cách phân biệt vải nỉ Có 2 cách để bạn có thể phân biệt vải nỉ thật giả Cách 1: Dùng mắt quan sát Nếu bạn nhìn thấy trên bề mặt miếng vải có một lớp lông ngắn, sợi mềm thì đó là loại vải nỉ tốt. Cách 2: Dùng tay sờ vào miếng vải Dùng tay sờ vào vải nếu bạn thấy cảm giác mềm mại ấm áp thì đó là vải nỉ tốt. Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-ni-la-gi Vải nhung là loại vải có chất liệu mềm mịn được dệt từ các sợi tổng hợp theo công nghệ dệt thoi. Vải nhung có thể kết hợp với rất nhiều loại trang phục khác nhau đặc biệt trong những trang phục váy, đầm dạ hội. Sự kết hợp này vừa gợi lên sự quyến rũ, cá tính của người mặc vừa mô tả ý tưởng sáng tạo của nhà thiết kế. Có thể khẳng định, vải nhung là loại vải có khả năng ứng dụng trong các trang phục từ truyền thống cho đến cách tân, hiện đại.
Tính chất của vải nhung? Vải nhung mang trong mình tính cổ điển và hiện đại. Trước hết là về tính cổ điển của vải nhung. Vải nhung được dệt theo hình thức dệt thoi có một sợi ngang, một sợi dọc xếp chéo lên nhau. Màu sắc của vải nhung thường mang tính hoài cổ, gợi nhắc người ta nhớ đến những sự kiện ở giai đoạn trước của thời phong kiến, thời Âu hóa,…Còn về tính hiện đại của vải nhung được thể hiện rất rõ trong việc cải biến các chất liệu sản xuất để làm tăng độ bền, bắt màu, bắt sáng của vải. Ưu, nhược điểm của vải nhung Về ưu điểm của vải nhung Vải nhung có đặc điểm mềm mịn, bắt sáng tốt Vải nhung được cấu tạo từ nhiều loại sợi khác nhau nên vải đặc biệt mềm mịn. Bên cạnh đó, vải nhung có độ rũ tốt, giúp trang phục bắt sáng tốt lên màu đẹp. Vải nhung mặc tôn da Vải nhung được sản xuất với đa dạng màu, hầu hết đều là những loại màu dễ mặc, tôn da. Ví dụ với làn da trắng, bạn có thể kết hợp những trang phục nhung màu đỏ mận, rêu, xanh tiêu,…Hay với những bạn có làn da nâu thì có thể phối với các trang phục nhung màu trắng, xám. vải thun da cá là gì Vải nhung gợi lên sự sang trọng, quyến rũ cho người mặc Được coi là “nữ hoàng” của các loại vải, vải nhung chính là sự kết hợp hoàn hảo giữa chất cổ điển và hiện đại. Ngày nay, những đồ dùng, trang phục từ vải nhung được sử dụng phổ biến để may các trang phục như váy, đầm dạ hội,.. gợi lên vẻ sang trọng, quý phái cho người sử dụng. Nhược điểm của vải nhung Chất liệu nhung dễ bị bám bẩn, khó giặt giũ Vì vải nhung khá dày dặn, bề mặt vải thường có lớp lông mỏng nên vải dễ bị bám bụi, khiến cho việc giặt giũ trở nên khó khăn. Đặc biệt là những trang phục vest, dạ hội từ vải nhung thường khá cồng kềnh. Giá thành vải nhung khá cao Vải nhung có độ bền, dày dặn, bề mặt vải kháng khuẩn có lớp lông mịn phù hợp để may những bộ trang phục thiết kế cao cấp. Chính vì thế, giá thành của các loại vải nhung thường khá cao. Cách cách phân biệt vải nhung Một số màu vải nhung phổ biến 4.1 Phân biệt dựa trên cấu trúc sợi Vải nhung được sản xuất từ nhiều chất liệu khác nhau như sợi tơ tằm, sợi len, sợi cotton, tơ nhân tạo,…Mỗi loại nhung sẽ có những đặc điểm, tính năng riêng cho nên ta có thể dựa vào đặc điểm của cấu trúc sợi để phân biệt các loại vải nhung. 4.2 Phân biệt theo nguồn gốc, xuất xứ Vải nhung không chỉ có đa dạng về chất liệu mà còn đa dạng cả về nguồn gốc, xuất xứ. Có rất nhiều loại nhung được nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc hay Đài Loan. Chúng ta có thể dựa vào nguồn gốc xuất xứ để phân biệt các loại vải nhung. 4.3 Phân biệt dựa theo màu sắc, chất lượng vải Không phải chất liệu nhung nào lên màu cũng chuẩn, vải chất lượng thì vải lên màu mới đẹp được. Việc lựa chọn cách phân biệt dựa trên đặc điểm về màu sắc cũng là một trong những cách khá khả thi. Một số loại vải nhung thông dụng Nhung lụa: bề mặt vải mềm, mịn, khi mặc có cảm giác thoải mái, dễ chịu Nhung sợi cotton: Đặc điểm của loại nhung này khá mềm, tuy nhiên chất vải thì không thể bằng nhung lụa. Nhung từ tơ nhân tạo: Chi phí sản xuất các loại vải nhung từ tơ nhân tạo thấp hơn so với sợi tơ tằm tự nhiên. Mặc dù chi phí sản xuất thấp nhưng chất lượng của nhung từ sợi tơ nhân tạo vẫn đảm bảo. Loại nhung này cũng có những đặc điểm nổi bật, hoàn toàn có khả năng cạnh tranh với những loại chất liệu khác. Nhung sợi len: chất liệu nhung làm từ sợi len được xếp khít lại với nhau nên thường khá dày. Nhung trơn Hàn Quốc: Loại vải này sờ khá mịn, trơn láng, lông không quá dài. Loại vải này được đánh giá là một trong những loại vải có chất lượng tốt. Vải nhung Trung Quốc: Hầu hết, các dòng vải nhung Trung Quốc đều được dệt theo phương pháp công nghiệp. Vì thế, giá thành của loại vải này thường không cao. Ứng dụng của vải nhung trong may mặc Vải nhung là một trong những loại vải có tính ứng dụng cao trong sản xuất may mặc, túi xách, giày, boot,… Với đặc điểm vải mềm mịn, có độ bao phủ cao nên vải nhung được thiết kế may váy, đầm dạ hội. Các loại váy, đầm sang trọng được làm từ vải nhung Ngoài ra, nó cũng được dùng để sản xuất các loại phụ kiện thời trang như giày nhung, túi xách. Việc sử dụng chất liệu nhung, giúp cho phụ kiện trông được bắt mắt, sang trọng hơn. Boot nhung giúp giữ ấm rất tốt trong mùa đông Túi xách bằng chất liệu nhung sang chảnh Sofa được sản xuất từ chất liệu nhung mềm mịn, êm ái Có thể nói, vải nhung giúp tôn lên được thần thái của người mặc: quyến rũ, tinh tế, sang trọng. Thông qua bài viết của mình, chúng tôi muốn giới thiệu cho bạn những tính năng ưu việt của loại vải nhung. Bạn không chỉ ứng dụng được vải nhung trong may mặc mà còn có thể ứng dụng trên rất nhiều ngành nghề khác. Vải nhung là loại chất liệu mà bạn nhất định không được bỏ qua. Nguồn: https://natoli.vn/blogs/news/vai-nhung |
Archives |